Ngày 19/4/2023, UBND tỉnh ban hành văn bản số 1155/UBND-KSTT triển khai thực hiện tái cấu trúc quy trình, thực hiện Thủ tục hành chính (TTHC) trên môi trường điện tử, Theo đó Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện ngay các nhiệm vụ sau:
Ngày 19/4/2023, UBND tỉnh ban hành văn bản số 1155/UBND-KSTT triển khai thực hiện tái cấu trúc quy trình, thực hiện Thủ tục hành chính (TTHC) trên môi trường điện tử, Theo đó Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện ngay các nhiệm vụ sau:
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố hoàn thành việc tái cấu trúc quy trình, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu thuộc phạm vi trách nhiệm thực hiện của tỉnh trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo đúng tiến độ, chất lượng đã được Thủ tướng Chính phủ giao; Tổ chức triển khai thực hiện việc cập nhật, điều chỉnh các hệ thống liên quan việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử ngay khi Bộ, ngành trung ương hoàn thành việc tái cấu trúc quy trình, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến; Tập trung rà soát, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh theo hướng thuận lợi hơn cho người dân, doanh nghiệp khai thác.
Đồng thời thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và ưu tiên xử lý hồ sơ được nộp trực tuyến. Khi xảy ra tình trạng chậm, muộn trong giải quyết thủ tục hành chính phải có báo cáo giải trình của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân, doanh nghiệp.
Văn phòng UBND tỉnh công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh và các Hệ thống liên quan của tỉnh.
Danh mục tái cấu trúc quy trình, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
I. DỊCH VỤ CÔNG THIẾT YẾU THEO ĐỀ ÁN 06
TT | Thủ tục hành chính | Mức độ |
01 | Đăng ký thường trú | Toàn trình |
02 | Đăng ký tạm trú | Toàn trình |
03 | Đăng ký kết hôn | Một phần |
04 | Đăng ký, cấp biển số ô tô, mô tô, xe gắn máy | Một phần |
05 | Liên thông đăng ký khai sinh đăng ký thường trú - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi | Một phần |
06 | Liên thông đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí | Một phần |
07 | Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ). | Toàn trình |
08 | Cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe | Toàn trình |
09 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp | Toàn trình |
II. DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 422/QĐ-TTg
TT | Tên dịch vụ công/TTHC | Mức độ |
I. NHÓM DỊCH VỤ CÔNG THIẾT YẾU CỦA CÁ NHÂN | ||
01 | Xác nhận thông tin về cư trú | Toàn trình |
02 | Đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế | Toàn trình |
03 | Cấp giấy thăm viếng mộ liệt sĩ | Toàn trình |
04 | Mở rộng việc kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để thực hiện các dịch vụ cung cấp điện còn lại (ngoài 02 dịch vụ đã hoàn thành: Cấp điện mới từ lưới điện hạ áp (220/380V); Thay đổi chủ thể hợp đồng mua bán điện) | Toàn trình |
05 | Liên thông nhóm thủ tục Đăng ký thành lập hộ kinh doanh và Đăng ký thuế | Toàn trình |
06 | Liên thông nhóm thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/chứng chỉ hành nghề dược và cấp phiếu lý lịch tư pháp | Toàn trình |
07 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Một phần |
08 |
Liên thông nhóm thủ tục Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và cấp phiếu lý lịch tư pháp
|
Toàn trình |
09 | Liên thông nhóm thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và Đăng ký kết hôn | Một phần |
10 | Thanh toán trực tuyến | |
10.1 | Thanh toán viện phí | Toàn trình |
10.2 | Thu, nộp tạm ứng án phí, lệ phí tòa án | Toàn trình |
11 | Nhóm dịch vụ công áp dụng thí điểm xác thực qua chữ ký số được tích hợp trong ứng dụng trên thiết bị di động để phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến | |
11.1 | Giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần (không bao gồm đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý) | Toàn trình |
11.2 | Đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với nhà thầu, nhà đầu tư | Toàn trình |
11.3 | Nộp đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ và nhận các văn bản, thông báo tố tụng | Toàn trình |
12 | Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) tại Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | Toàn trình |
13 | Thanh toán nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai đối với doanh nghiệp | Toàn trình |
14 | Hoàn thành kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia tạo thuận lợi trong tiếp cận, thực hiện các thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Toàn trình |
15 | Nộp thuế, lệ phí trước bạ đối với doanh nghiệp | Toàn trình |
16 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu doanh nghiệp của Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để thực hiện các dịch vụ cung cấp điện cho doanh nghiệp | Toàn trình |
17 | Liên thông nhóm thủ tục thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực biển, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển | Một phần |
18 | Liên thông nhóm thủ tục xóa nợ nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ) trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi về nghĩa vụ tài chính (do xóa nợ nghĩa vụ tài chính) | Một phần |
19 | Liên thông các thủ tục Đăng ký thành lập hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã và đăng ký thuế | Toàn trình |
Phi Phụng