Theo đó đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường
Tỷ lệ quy đổi theo từng loại khoáng sản:
STT | Loại khoáng sản thành phẩm | Đơn vị tính | Tỷ lệ quy đổi khoáng sản nguyên khai (m3 hoặc tấn) |
I | Quy đổi ra số lượng khoáng sản nguyên khai (m3) | | |
1 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | ||
1.1 | Đá 4 x 6 | m3 | 0,984 |
1.2 | Đá 1 x 2 | m3 | 1,001 |
1.3 | Đá 0 x 4 | m3 | 0,936 |
1.4 | Đá mi | m3 | 0,921 |
1.5 | Đá nguyên khai (đá hộc) | m3 | 1 |
2 | Cát xây dựng | m3 | 1 |
3 | Đất | ||
3.1 | Đất sét, đất làm gạch, ngói | m3 | 1 |
3.2 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 1 |
4 | Than bùn | m3 | 1 |
II | Quy đổi ra số lượng khoáng sản nguyên khai từ đơn vị tính m3 sang đơn vị tính là tấn | | |
1 | Đá | | |
1.1 | Đá vôi sản xuất xi măng | 1 m3 | 1,83 tấn |
1.2 | Đá sét sản xuất xi măng | 1 m3 | 1,83 tấn |
2 | Than bùn | 1 m3 | 0,518 tấn |
Nguyên tắc tính trong tỷ lệ quy đổi:
Đối với hoạt động sản xuất ra các loại sản phẩm chính là đá 1x2, đá 4x6, đá 0x4 mà đồng thời sinh ra phụ phẩm là đá mi, đá bụi thì được loại trừ đá mi, đá bụi khi kê khai phí bảo vệ môi trường.
Riêng tỷ lệ quy đổi 1m3 đá mi, đá bụi (thành phẩm) thành 0,921m3 (nguyên khai) được áp dụng trong trường hợp vẫn còn lượng đá mi, đá bụi dôi dư (sau khi đã loại trừ lượng đá mi, đá bụi khi kê khai phí bảo vệ môi trường đối với các loại sản phẩm chính là đá 1x2, đá 4x6, đá 0x4).
QĐ