Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai

Thứ hai - 12/04/2021 21:00 477 0
Ủy ban nhân dân tỉnh vừa bàn hành quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 12/4/2021 Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Theo đó đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường

Tỷ lệ quy đổi theo từng loại khoáng sản:

STTLoại khoáng sản thành phẩmĐơn vị tínhTỷ lệ quy đổi khoáng sản nguyên khai (m3 hoặc tấn)
IQuy đổi ra số lượng khoáng sản nguyên khai (m3)
1Đá làm vật liệu xây dựng thông thường  
1.1Đá 4 x 6m30,984
1.2Đá 1 x 2m31,001
1.3
Đá 0 x 4m30,936
1.4Đá mim30,921
1.5Đá nguyên khai (đá hộc)m31
2Cát xây dựngm31
3Đất  
3.1Đất sét, đất làm gạch, ngóim31
3.2Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trìnhm31
4Than bùnm31
IIQuy đổi ra số lượng khoáng sản nguyên khai từ đơn vị tính m3 sang đơn vị tính là tấn
1Đá
1.1Đá vôi sản xuất xi măng1 m31,83 tấn
1.2Đá sét sản xuất xi măng1 m31,83 tấn
2Than bùn1 m30,518 tấn

Nguyên tắc tính trong tỷ lệ quy đổi:

Đối với hoạt động sản xuất ra các loại sản phẩm chính là đá 1x2, đá 4x6, đá 0x4 mà đồng thời sinh ra phụ phẩm là đá mi, đá bụi thì được loại trừ đá mi, đá bụi khi kê khai phí bảo vệ môi trường.

Riêng tỷ lệ quy đổi 1m3 đá mi, đá bụi (thành phẩm) thành 0,921m3 (nguyên khai) được áp dụng trong trường hợp vẫn còn lượng đá mi, đá bụi dôi dư (sau khi đã loại trừ lượng đá mi, đá bụi khi kê khai phí bảo vệ môi trường đối với các loại sản phẩm chính là đá 1x2, đá 4x6, đá 0x4). 



Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây