Phạm vi điều chỉnh là sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1: Quy định Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh áp dụng trong công tác bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước; bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất; bồi thường về di chuyển mồ mả; tính lệ phí trước bạ và các hoạt động nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
Theo đó, sửa đổi, bổ sung thứ tự 2.4, mục 3, mục 4 Phần I Bảng đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến tại điểm a khoản 1 Điều 3 như sau:
Stt | LOẠI NHÀ, KẾT CẤU CHÍNH | ĐVT | GIÁ BỒI THƯỜNG (đồng) | NHSD (năm) | GHI CHÚ |
2.4 | Nhà ở từ 6 - 7 tầng: Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán; xác định lại theo hồ sơ thanh, quyết toán được phê duyệt hoặc áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình dân dụng (công trình nhà ở) do Bộ Xây dựng ban hành nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại của công trình | | | 50 | Độ bền vững bậc II, bậc chịu lửa II |
3 | Nhà biệt thự: Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán; xác định lại theo hồ sơ thanh, quyết toán được phê duyệt hoặc áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình dân dụng (công trình nhà ở) do Bộ Xây dựng ban hành nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại của công trình | | | 80
| Độ bền vững bậc I, bậc chịu lửa I |
4 | Nhà ở cấp I, II: Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán. Xác định lại theo hồ sơ quyết toán được phê duyệt hoặc áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình dân dụng (công trình nhà ở) do Bộ Xây dựng ban hành nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại của công trình | | | - Cấp I: 100 năm. - Cấp II: 75 năm. | - Cấp I: Độ bền vững bậc I, bậc chịu lửa I. - Cấp II: Độ bền vững bậc II, bậc chịu lửa II. |
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/11/2020 về việc sửa đổi, bổ sung Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và ban hành kèm theo Quyết định số 58/2019/QĐ-UBND ngày 19/10/2020.
QĐ