Hiện trạng ba loại rừng trước quy hoạch: Tổng diện tích đất trong quy hoạch ba loại rừng trước thời điểm rà soát, điều chỉnh (theo kết quả kiểm kê rừng năm 2016) là 71.672,85 ha, trong đó: rừng đặc dụng 32.002,66 ha; rừng phòng hộ 29.808,29 ha; rừng sản xuất 9.861,90 ha.
Hiện trạng ba loại rừng sau quy hoạch: Tổng diện tích đất quy hoạch ba loại rừng giai đoạn 2016-2025 được điều chỉnh là 72.253,43 ha; trong đó: rừng đặc dụng là 31.650,38 ha (chiếm 43,8%), rừng phòng hộ là 30.174,56 ha (chiếm 41,8%), rừng sản xuất là 10.428,49 ha (chiếm 14,4%).
So sánh kết quả quy hoạch ba loại rừng trước và sau điều chỉnh:
Quy mô đất quy hoạch ba loại rừng: Tổng diện tích đất quy hoạch ba loại rừng giai đoạn 2016-2025 tăng 580,58 ha; trong đó: đất có rừng tăng 3.681,04 ha và đất chưa có rừng giảm 3.100,46, cụ thể:
Đơn vị: ha
Loại đất, loại rừng | Diện tích trước quy hoạch | Diện tích sau quy hoạch | Tăng (+)/ giảm(-) |
Tổng diện tích đất quy hoạch ba loại rừng | 71.672,85 | 72.253,43 | 580,58 |
1. Đất có rừng | 64.992,57 | 68.673,61 | 3.681,04 |
- Rừng tự nhiên | 44.676,03 | 46.381,88 | 1.705,85 |
- Rừng trồng | 20.316,54 | 22.291,73 | 1.975,19 |
2. Đất chưa có rừng | 6.680,28 | 3.579,82 | -3.100,46 |
- Đất trống có cây gỗ tái sinh | 1.577,64 | 629,60 | -948,04 |
- Đất trống không có cây gỗ tái sinh | 1.779,98 | 1.838,87 | 58,89 |
- Đất có cây nông nghiệp | 2.524,75 | 343,63 | -2.181,12 |
- Đất trống khác | 797,91 | 767,72 | -30,19 |
Theo chức năng ba loại rừng: Tổng diện tích đất quy hoạch ba loại rừng giai đoạn 2016-2025 tăng 580,58 ha; trong đó: rừng đặc dụng giảm 352,28 ha, rừng phòng hộ tăng 366,27 ha và rừng sản xuất tăng 566,59 ha, cụ thể:
Đơn vị: ha
Chức năng ba loại rừng | Diện tích trước điều chỉnh | Diện tích sau điều chỉnh | Tăng/giảm (+/-) | |
| | | | |
Đất lâm nghiệp | 71.672,85 | 72.253,43 | 580,58 | |
1. Rừng đặc dụng | 32.002,66 | 31.650,38 | -352,28 | |
2. Rừng phòng hộ | 29.808,29 | 30.174,56 | 366,27 | |
3. Rừng sản xuất | 9.861,90 | 10.428,49 | 566,59 |
UBND tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tổ chức công bố, bàn giao kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035 đến từng địa phương cấp huyện, chủ rừng. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh diện tích rừng và đất lâm nghiệp của các đơn vị chủ rừng, địa phương phù hợp với quy hoạch. Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và địa phương lập kế hoạch chi tiết thực hiện quy hoạch và quản lý quy hoạch. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác bảo vệ và phát triển rừng theo đúng quy hoạch; Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị chủ rừng và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch cắm mốc ranh giới đất lâm nghiệp tại các đơn vị chủ rừng do Nhà nước quản lý. Hướng dẫn các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ tổ chức xây dựng Phương án quản lý rừng bền vững theo Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng. Phối hợp với UBND cấp huyện và các Ban quản lý rừng lập hồ sơ quản lý đối với đất sản xuất nông nghiệp hiện còn trong quy hoạch ba loại rừng. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 27/12/2018.
Chi tiết QĐ 3189 tải về tại đây.
NN