Dự thảo Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnhTây Ninh
Bắt đầu lấy ý kiến | 19/03/2021 |
Kết thúc lấy ý kiến | 19/04/2021 |
Thể loại | Nghị quyết |
Lĩnh vực |
Khác |
Đơn vị soạn thảo | Sở Giao thông Vận tải |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/2021/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày tháng
năm 2021 |
(Dự thảo: 19/3/2021)
NGHỊ QUYẾT
Quy định chính sách hỗ
trợ lãi suất vay vốn đầu tư phương tiện
vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt trên địa bàn tỉnhTây Ninh
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA … - KỲ HỌP THỨ …
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết
định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ
chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt;
Căn cứ
Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức
tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục
vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg
ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Xét Tờ
trình số /TTr-UBND ngày … tháng … năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh;
Báo cáo thẩm tra số/BC-HĐND ngày … tháng … năm 2021 của Ban Kinh tế-Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phương tiện
vận tải hành khách công cộng (gọi tắt là VTHKCC) bằng xe buýt
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các
tổ chức, cá nhân kinh doanh VTHKCC bằng xe buýt (gọi tắt là đơn vị vận tải) trên
địa bàn tỉnh được Sở Giao thông vận tải Tây Ninh chấp thuận khai thác tuyến xe
buýt nội tỉnh và liên tỉnh;
b) Các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
c) Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt trên địa
bản tỉnh Tây Ninh;
d) Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ lãi suất vay
vốn đầu tư phương tiện
1. Đáp ứng các nguyên tắc theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4
và khoản 5 Điều 3 Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ
Tài chính.
2. Đơn vị vận tải chỉ được hưởng hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay
được giải ngân kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
3. Dự án đầu tư phương tiện xe buýt phải phù hợp với nhu cầu phát triển
VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh và được Sở Giao thông vận tải Tây Ninh thẩm
định, chấp thuận.
Điều 3.
Điều kiện được hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư
phương tiện
1. Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 8 Quyết định số
13/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Điều 4 Thông tư số 02/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.
2. Đơn vị vận tải cam kết khai thác tuyến
tối thiểu 10 (mười) năm theo hợp đồng ký kết với Sở Giao thông vận tải Tây
Ninh.
3. Đơn vị vận tải được
hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phương tiện có trách nhiệm
miễn, giảm giá vé cho đối tượng ưu tiên sử dụng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt
trong thời gian khai thác tuyến. Cụ thể:
a)
Miễn giá vé: Trẻ em dưới 06 tuổi, người
khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng;
b) Giảm giá vé: Giảm 30% giá vé cho người có công với cách mạng, người
cao tuổi, học sinh và sinh viên là công dân Việt Nam.
Điều 4. Phương tiện xe buýt được hỗ trợ lãi suất
vay vốn đầu tư
1. Phương tiện chưa qua sử dụng, có năm sản xuất từ 2020 trở về
sau và thuộc các trường hợp tại khoản 2, 3 Điều này.
2. Thay thế phương tiện đang tham gia khai thác tuyến đã qua sử dụng
trên 10 (mười) năm (tính từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký xe đầu tiên).
3. Phương tiện đầu tư bổ sung các tuyến đang khai thác, các tuyến khai
thác mới.
Điều 5. Hạn
mức vay vốn, mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phương tiện
1. Hạn mức vay vốn: Theo giá trị hợp đồng vay vốn với các tổ chức tín dụng
nhưng tối đa không vượt quá 70% tổng số vốn đầu tư phương tiện.
2.
Mức hỗ trợ lãi suất vay vốn: Bằng 90% lãi suất vay vốn trong hạn theo giá trị hợp
đồng vay vốn thực tế của từng khoản vay với các tổ chức tín dụng.
3. Thời gian hỗ trợ lãi suất vay vốn: Theo
thời gian vay vốn thực tế của từng khoản vay.
Điều 6. Nguồn kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phương tiện
Nguồn ngân
sách của tỉnh.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn
cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp
luật và hằng năm báo cáo kết quả thực hiện nghị quyết cho HĐND tỉnh theo quy
định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tây Ninh Khóa … kỳ họp thứ … thông qua ngày … tháng … năm 2021 và có
hiệu lực từ ngày … tháng … năm 2021./.
Ý kiến bạn đọc