HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC,
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ
hội nghị;
Xét Tờ trình số /TTr-UBND ngày ... tháng ... năm 2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
Bắt đầu lấy ý kiến | 16/01/2018 |
Kết thúc lấy ý kiến | 14/02/2018 |
Thể loại | Nghị quyết |
Lĩnh vực |
Chính sách |
Đơn vị soạn thảo | Sở Tài chính |
QUYẾT NGHỊ:
Thống
nhất thông qua chế độ công tác phí, chế độ hội nghị, như sau:
Chương
I
CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ
Điều 1. Phụ cấp lưu trú
1. Trường hợp đi công tác trong
tỉnh
a) Đi và về trong ngày: Từ 60.000
đồng đến 100.000 đồng/ngày/người (phụ thuộc vào số km từ cơ quan đến nơi công
tác);
b) Nghỉ lại nơi công tác: 150.000 đồng/ngày/người.
2. Trường hợp đi công tác ngoài
tỉnh
a) Đi và về trong ngày: 150.000 đồng/ngày/người;
b) Nghỉ lại nơi công tác: từ 150.000 đồng đến 200.000 đồng/ngày/người (phụ thuộc vào nơi nghỉ lại đến công tác).
3. Cán bộ, công chức được cử đi công tác làm nhiệm vụ
trên biển, đảo thì được hưởng mức phụ cấp lưu trú tối đa là 250.000 đồng/ngày/người.
Điều 2. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ
tại nơi đến công tác
Tất cả cán bộ đi công tác, khi
thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác được phân thành 03 đối
tượng, cụ thể:
1. Đối tượng 1: Bí thư Tỉnh uỷ, Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ
tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội
a) Thanh toán theo hình thức khoán mức tối đa không
quá 1.000.000 đồng/ngày/người;
b) Thanh toán theo hóa đơn thực tế mức tối
đa không quá 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng (phụ thuộc vào nơi đến công tác).
2. Đối tượng 2: Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch
UBND, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách và các chức danh tương
đương (Ủy viên Ban thường vụ tỉnh ủy)
a) Thanh toán theo hình thức khoán mức tối đa không
quá 700.000 đồng/ngày/người;
b) Thanh toán theo hóa đơn thực tế mức tối
đa không quá 900.000 đồng/ngày/phòng theo
tiêu chuẩn một người/1 phòng (phụ thuộc vào nơi đến công tác).
3.
Đối tượng 3: Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn
lại
a) Thanh toán theo hình thức khoán mức
tối đa không quá 450.000 đồng/ngày/người (phụ thuộc
vào nơi đến công tác);
b) Thanh toán theo hóa đơn thực tế mức
tối đa không quá 1.000.000 đồng/ngày/phòng theo
tiêu chuẩn 2 người/phòng (phụ thuộc vào nơi đến công tác).
Điều 3. Thanh toán khoán tiền công tác phí
1. Đối với cán bộ, công chức, viên
chức thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, thành phố phải thường xuyên đi
công tác lưu động trong tỉnh trên 10 ngày/tháng, mức khoán tối đa không quá 500.000
đồng/người/tháng;
2. Đối với cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn thường xuyên phải đi công tác lưu động trong huyện, thành phố trên
10 ngày/tháng, mức khoán tối đa không quá 500.000 đồng/người/tháng.
Chương II
CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ
Điều 4. Chi hỗ trợ đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách Nhà
nước
1.
Hội nghị cấp tỉnh
a) Chi hỗ trợ tiền ăn: Tối đa không
quá
150.000
đồng/ngày/người (tùy theo tính chất hội nghị);
b) Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ: Tối đa không quá 350.000 đồng/ngày/người;
c) Chi nước uống: Tối đa không quá
20.000 đồng/1 buổi (nửa ngày)/đại biểu.
2.
Hội nghị cấp huyện
a) Chi hỗ trợ tiền ăn: Tối
đa không quá 140.000 đồng/ngày/người (tùy theo tính chất hội nghị);
b) Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ: Tối đa không quá 300.000 đồng/ngày/người;
c) Chi nước uống: Tối đa không quá
15.000 đồng/1 buổi (nửa ngày)/đại biểu.
3.
Hội nghị cấp xã
a) Chi hỗ trợ tiền ăn: Tối đa không
quá 100.000 đồng/ngày/người;
b) Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ: Tối đa không quá 250.000 đồng/ngày/người;
c) Chi nước uống: Tối đa không quá
15.000 đồng/1 buổi (nửa ngày)/đại biểu.
Điều 5. Chi hỗ trợ đại biểu dự hội nghị là những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Đại biểu dự hội nghị là những
người hoạt động không chuyên trách cấp xã được
hỗ trợ 50% mức chi quy định tại Điều 4 Nghị quyết này.
Điều 6. Chi cho đại biểu có hưởng lương từ ngân sách Nhà nước
1. Chi tiền nước uống
a)
Hội nghị cấp tỉnh: Tối đa
không quá 20.000 đồng/1 buổi (nửa ngày)/đại biểu;
b)
Hội nghị cấp huyện, xã: Tối đa không quá 15.000 đồng/1 buổi
(nửa ngày)/đại biểu.
2. Chi hỗ trợ tiền ăn
a) Hội nghị cấp tỉnh: Tối đa không quá
150.000 đồng/ngày/người (tùy theo tính chất hội nghị);
b) Hội nghị cấp huyện: Tối đa không quá
140.000 đồng/ngày/người (tùy theo tính chất hội nghị);
c) Hội nghị cấp xã: Tối đa không quá 100.000 đồng/ngày/người.
3. Đại biểu có hưởng
lương từ NSNN được hỗ trợ tiền ăn quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị quyết này
không được thanh toán tiền phụ cấp lưu trú tại cơ quan, đơn vị cử đi công tác.
Điều 7. Chi cho
các cuộc họp thường xuyên của UBND cấp tỉnh, cấp huyện; họp sơ kết theo định kỳ
hàng tháng, quý của các cơ quan, đơn vị
Chỉ chi tiền nước uống cho đại biểu
tham dự tối đa không quá 15.000 đồng/1 buổi (nửa ngày)/đại biểu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết bảo đảm đúng quy định.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX Kỳ họp thứ ... thông qua ngày ... tháng ... năm ...
và có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ...;
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập./.
Ý kiến bạn đọc