Theo quyết định, có 8 trường lên hạng, 02 trường xuống hạng và 01 trường xếp hạng mới so với thời điểm xếp hạng năm 2013. Danh sách xếp hạng cụ thể tất cả các trường trên địa bàn thành phố Tây Ninh như sau:
STT | Tên trường | Xếp hạng | Ghi chú |
I | Trường Mầm non – Mẫu giáo | ||
1 | Trường Mầm non Thực Hành | I | |
2 | Trường Mẫu giáo Sơn Ca | II | |
3 | Trường Mầm non Thái Chánh | I | |
4 | Trường Mầm non Rạng Đông | II | |
5 | Trường Mầm non 1/6 | I | |
6 | Trường Mầm non Tuổi Ngọc | I | |
7 | Trường Mầm non Hoa Sen | I | Lên hạng |
8 | Trường Mầm non Hiệp Ninh | I | |
9 | Trường Mầm non Hoa Cúc | II | Xếp hạng mới |
10 | Trường Mầm non Vàng Anh | I | Lên hạng |
11 | Trường Mầm non Vành Khuyên | I | Lên hạng |
12 | Trường Mẫu giáo Hoàng Yến | II | |
13 | Trường Mẫu giáo Họa Mi | II | |
14 | Trường Mầm non Hướng Dương | II | |
15 | Trường Mầm non Hoa Mai | I | |
16 | Trường Mẫu giáo Hoa Lan | II | |
II | Trường Tiểu học | ||
1 | Trường Tiểu học Vừ A Dính | III | |
2 | Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân | III | |
3 | Trường Tiểu học Lê Văn Tám | III | |
4 | Trường Tiểu học Trần Quốc Toản | III | |
5 | Trường Tiểu học Kim Đồng | I | |
6 | Trường Tiểu học Hùng Vương | III | |
7 | Trường Tiểu học Võ Thị Sáu | I | |
8 | Trường Tiểu học – Trung học cơ sở Nguyễn Hiền | II | Xuống hạng |
9 | Trường Tiểu học Lương Thế Vinh | III | |
10 | Trường Tiểu học Tôn Thất Tùng | II | Lên hạng |
11 | Trường Tiểu học Nguyễn Du | II | |
12 | Trường Tiểu học Trần Phú | III | |
13 | Trường Tiểu học Nguyễn Huệ | III | |
14 | Trường Tiểu học Ngô Quyền | III | |
15 | Trường Tiểu học Duy Tân | III | |
16 | Trường Tiểu học Võ Trường Toản | III | |
17 | Trường Tiểu học Phan Chu Trinh | III | |
18 | Trường Tiểu học Trương Định | II | |
19 | Trường Tiểu học Hoàng Diệu | III | |
20 | Trường Tiểu học Nguyễn Thái Bình | III | |
21 | Trường Tiểu học Bình Minh | III | |
22 | Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai | III | |
23 | Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến | II | Lên hạng |
24 | Trường Tiểu học Lê Ngọc Hân | III | Xuống hạng |
25 | Trường Tiểu học Thạnh Tân B | III | |
26 | Trường Tiểu học La Văn Cầu | III | |
III | Trường Trung học cơ sở | ||
1 | Trường Trung học cơ sở Phan Bội Châu | II | |
2 | Trường Trung học cơ sở Trần Hưng Đạo | I | Lên hạng |
3 | Trường Trung học cơ sở Chu Văn An | I | |
4 | Trường Trung học cơ sở Võ Văn Kiệt | II | Lên hạng |
5 | Trường Trung học cơ sở Nguyễn Trãi | III | |
6 | Trường Trung học cơ sở Nguyễn Văn Linh | III | |
7 | Trường Trung học cơ sở Nguyễn Tri Phương | II | |
8 | Trường Trung học cơ sở Bà Đen | III | |
9 | Trường Trung học cơ sở Nguyễn Thái Học | III | |
10 | Trường Trung học cơ sở Nguyễn Văn Trỗi | III | |
11 | Trường Trung học cơ sở Nguyễn Viết Xuân | II | Lên hạng |
Kết quả xếp hạng cho các trường làm cơ sở để định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập và hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo Thông tư số 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 08/12/2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập.
Thời hạn xếp hạng cho các trường là 5 năm kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định.