Tên dự án: quy hoạch phân khu 1/2000 Khu công nghiệp Thành Thành Công thuộc xã An Hòa, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Thành Thành Công.
Địa điểm quy hoạch: Huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
1. Phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất
a) Phạm vi ranh giới, diện tích:
- Khu công nghiệp Thành Thành Công, có tứ cận như sau:
+ Phía đông: Giáp đường ĐT.787.
+ Phía Tây: Giáp khu kho cảng.
+ Phía Nam: Giáp ranh giới tỉnh Long An.
+ Phía Bắc: Giáp rạch Trảng Bàng.
- Diện tích khu đất 760 ha, không bao gồm phạm vi đường Hồ Chí Minh
b) Tính chất:
Bố trí các ngành nghề thuộc công nghiệp sạch, ít ô nhiễm và các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp như sau:
- Công nghiệp may mặc, giầy da, công nghiệp cơ khí…
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, nông sản.
- Công nghiệp sản xuất đồ gỗ, thiết bị nội thất; sản xuất bao bì các loại, tiểu thủ công nghiệp.
- Công nghiệp dệt may và công nghiệp hỗ trợ (có công đoạn nhuộm).
c) Quy mô lao động:
- Không thay đổi, khoảng 38.000 lao động.
- Quy mô lao động cư trú tại chỗ khoảng 21.000 người.
2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Các chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật theo thuyết minh đồ án.
3.Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
- Đường cầu Hàn là trục giao thông đối ngoại-trục chính Đông Tây khu công nghiệp, theo quy hoạch được duyệt bố trí một bên kênh điều chỉnh thành 2 đường song song bố trí 2 bên kênh để khai thác hợp lý các lô đất nhà máy và kho cảnh riêng đoạn từ nút giao đi thị trấn Trảng Bàng thì tổ chức 1 đường bên kênh.
- Thiết kế trục đường cảnh quan có lộ giới 105 m đấu nối với đường C3 và C4 (đoạn qua khu công nghiệp của đường cầu Hàn) tại nút giao với đường Hồ Chí Minh.
- Trục đường D12 là trục giao thông chính hướng Tây Bắc-Đông Nam và tổ chức hành lang cây xanh; nắn đường D11 vuông góc với đường C3 và C4 (đoạn qua khu công nghiệp của đường Cầu Hàn), không có kênh đi kèm; chuyển khu hạ tầng kỹ thuật về phía Nam của trục đường N9.
4. Quy hoạch sử dụng đất
a) Bảng cơ cấu sử dụng đất:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
516,47 ha | 67,96% | ||
2 | Đất khu hành chính dịch vụ | 11,59 | 1,52 |
3 | Đất kỹ thuật đầu mối | 19,52 | 2,57 |
4 | Đất cây xanh, mặt nước | 113,29 | 14,91 |
5 | Đất giao thông | 99,13 | 13,04 |
Tổng cộng | 760,00 | 100,00 |
b) Bảng thống kê các lô đất chức năng theo phụ lục 1 đính kèm
5. Thiết kế kiến trúc, cảnh quan
1) Quy hoạch các lô đất khu công nghiệp
- Đất xây dựng nhà máy: Giai đoạn 1 từ lô A0-A22, giai đoạn 2 từ lô B1-B20. Các lô đất công nghiệp có vị trí thuận lợi kêu gọi các nhà đầu tư thứ cấp
- Các lô đất được chia thành 2 loại hình sản xuất: Đất xây dựng các nhà máy ngành công nghiệp đa ngành và xây dựng các nhà máy ngành công nghiệp dệt may và công nghiệp hỗ trợ. Đất xây dựng các nhà máy ngành công nghiệp dệt máy và công nghiệp hỗ trợ ở vị trị lõi của khu công nghiệp nhằm đảm bảo cách ly tối thiểu so với bờ sông.
b) Quy hoạch khu hành chính, dịch vụ khu công nghiệp:
- Khu hành chính bố trí ở trục đường ĐT.787, tại nút giao với Cầu Hàn và đường Hồ Chí Minh làm điểm nhấn cho toàn bộ khu công nghiệp dịch vụ với tổng diện tích khoảng 11,59 ha.
- Bố trí các điểm dịch vụ nằm trong khu công viên để khai thác cảnh quan bờ sông, phục vụ cho khu công nghiệp và khu dân cư lân cận; các công trình dịch vụ thuận lợi cho sự phát triển sản xuất của khu công nghiệp như trạm bảo dưỡng xe ô tô, bến bãi xe buýt và các bãi xe nằm trong khu công viên, cây xanh cách lý.
c) Trục cảnh quan khu công nghiệp:
-Trục cảnh quan C1, C2, C3, C4 đi qua khu công nghiệp là khu đường trục chính tạo ra khoảng không gian cây xanh mở cho khu công nghiệp.
-Đường Hồ Chí Minh chia khu công nghiệp làm 2 phần đi qua khu công nghiệp và vòng xoay dưới đường Hồ Chí minh với đường Cầu Hàn, tạo điểm nút cho khu công nghiệp và dịch vụ.
d) Công trình điểm nhấn:
Các công trình điểm nhấn: Cổng chào đường ĐT.787 và hồ nước vòng xoay dưới đường Hồ Chí Minh với đường cầu Hàn; công trình hành chính dịch vụ; tổ hợp các công trình công cộng bao gồm chợ, trung tâm thương mại, hành chính dịch vụ, trung tâm ý tế, giáo dục, nhà ở phố thương mại dọc đường tỉnh ĐT.787 tạo ra cảnh quan trục cho toàn khu vực; công trình hành chính dịch vụ tại nút đường Hồ Chí Minh với đường cầu Hàn.
6) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Quy hoạch san nền:
- Cao độ san nền khu vực xác định đảm bảo độ khống chế hxd≥+2,0 m.
- Nguồn đất (cát) san lấp được khai thác tại khu vực lân cận và các tỉnh miền Tây rồi chuyển về khu quy hoạch.
b) Quy hoạch giao thông
Theo phụ lục 2 và thuyết minh đi kèm.
c) Quy hoạch thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa cho khu vực được thiết kế riêng. Nước mưa trên toàn bộ bề mặt khu công nghiệp và dịch vụ được gom về các trục giao thông, chảy ra các tuyến cống chính D1.000-D2.000 mm, sau đó được xả thẳng ra các nguồn tiếp nhận gồm hồ điều hòa, kênh rạch và sông Vàm Cỏ Đông bao quanh theo đường ngắn nhất thông qua các cử xả.
d) Cấp điện:
- Đầu tư xây dựng mới 01 trạm biến áp trung gian 110/22 KV, công suất 2X63 MVA. Từ trạm 110/22 KV sẽ cấp điện cho tuyến 22 KV đi nổi trên trụ điện BTLT 13 m dọc trên vỉa hè, đoạn giao nhau giữa tuyến cao thế 110 KV thì hạ ngầm.
- Hệ thống điện 22 KV được đi nổi, tuyến chiếu sáng 0,4 KV đi ngầm đảm bảo mỹ quan cho khu quy hoạch.
đ) Cấp nước
- Giai đoạn 1: Mở rộng công suất nhà máy sử dụng nước ngầm lên 20.000 m3/ngày.đêm.
- Giai đoạn 2: Khai thác nước sông Vàm Cỏ và mở rộng nhà máy caassp nước công suất 52.500 m3/ngày.đêm.
e) Thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
- Nước thải công nghiệp trước lúc thải vào hệ thống thoát nước của khu vực phải được xử lý cục bộ đạt loại B theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT, sau đó thoát ra mạng lưới thu gom dẫn về trạm xử lý chung và được xử lý đạt loại A theo Quy chuẩn ký thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT. Nước thải sau trạm xử lý được đưa vào hồ sinh thái, trước khi thải ra môi trường bên ngoài,
- Xây dựng 03 trạm xử lý nước thải
+ Trạm xử lý số 01: Phục vụ khu vực sản xuất công nghiệp hiện hữu, công suất 4.000 m3/ngày.đêm.
+ Trạm xử lý số 2: Phục vụ khu dệt nhuộm, công suất 27.400m3/ngày.đêm.
+ Trạm xử lý số 3: Phục vụ khu sản xuất công nghiệp giai đoạn 2 các ngành nghề ngoài khu dệt nhuộm ở phía Tây Bắc, phía Nam và khu kho cảng, công suất Q=7.800 m3/ngày.đêm.
- Chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp: Chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp được thu gom phân loại tại nguồn sau đó được vận chuyển về khu xử lý tập trung của tỉnh; chất thải rắn nguy hại được xử lý tại Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn Tây Bắc Củ Chi.
h) Hệ thống thông tin liên lạc:
- Kéo tuyến cáp quang 16FO từ các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tới đấu nối vào tổng đài vệ tinh đặt trong khu công nghiệp.
- Mạng cáp thông tin nội bộ sẽ được đấu nối tới các tủ cáp của từng khu vực, nhà máy, xí nghiệp tùy theo nhu cầu sử dụng mà dùng các loại cáp có dung lượng khác nhau (tương ứng với dung lượng của các tủ cáp).
7. Đánh giá môi trường chiến lược
Nội dung đánh giá môi trường chiến lược theo thuyết minh đồ án.
8. Quy định quản lý theo đồ án
Nội dung Quy định quản lý theo thuyết minh đồ án
9. Phân kỳ đầu tư:
a) Năm 2017-2018
- Hoàn chỉnh hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật: Cấp điện, cấp thoát nước, các tuyến đường trục chính C3, C4 và các tuyến đường từ B1-B9.
- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đa ngành giai đoạn 2,
- Kêu gọi đầu tư.
b) Năm 2019-2020:
- Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật gồm: Cấp điện, cấp thoát nước các tuyến đường dọc theo các lô đất từ B10-B20.
- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải khu dệt nhuộm giai đoạn 2.
- Kêu gọi đầu tư nhà máy lấp đầy 100% diện tích đất công nghiệp.
Quyết định này thay thế Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 10/01/2009 của UBND tỉnh Tây Ninh về phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Bourbon-An Hòa thuộc xã An Hòa, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. Giao công ty Cổ phần công nghiệp Thành Thành Công điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng hạ tầng công nghiệp cho phù hợp với nội dung điều chỉnh quy hoạch.