Cụ thể, kiểm tra các thiết bị đo lường trong phân phối, kinh doanh xăng dầu: Thực hiện kiểm định lại cột đo xăng dầu khi chuyển đổi mặt hàng kinh doanh hoặc khi phát hiện cột đo xăng dầu có kết quả đo lường không đảm bảo yêu cầu đo lường trước khi đưa vào sử dụng.
Chuẩn bị bể chứa để đảm bảo chất lượng xăng dầu đạt yêu cầu theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Thông báo công khai ở vị trí dễ nhận biết (cột đo xăng dầu) cho người tiêu dùng các thông tin về: Loại xăng dầu kinh doanh theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành; Tiêu chuẩn công bố áp dụng, cụ thể:
TT | Mức tiêu chuẩn nhiên liệu phù hợp với mức tiêu chuẩn khí thải | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 |
01 | Cách thể hiện xăng không chì có trị số octan là 95 | RON 95-II | RON 95-III | RON 95-IV |
02 | Cách thể hiện xăng sinh học có trị số octan là 92, tỉ lệ Etanol nhiên liệu được phối trộn từ 4% đến 5% | E5 RON 92-II | E5 RON 92-III | E5 RON 92-IV |
03 | Cách thể hiện xăng sinh học có trị số octan là 95, tỉ lệ Etanol nhiên liệu được phối trộn từ 4% đến 5% | E5 RON 95-II | E5 RON 95-III | E5 RON 95-IV |
04 | Cách thể hiện xăng sinh học có trị số octan là 92, tỉ lệ Etanol nhiên liệu được phối trộn từ 9% đến 10% | E10 RON 92-II | E10 RON 92-III | E10 RON 92-IV |
05 | Cách thể hiện xăng sinh học có trị số octan là 95, tỉ lệ Etanol nhiên liệu được phối trộn từ 9% đến 10% | E10 RON 95-II | E10 RON 95-III | E10 RON 95-IV |
06 | Cách thể hiện nhiên liệu điêzen có hàm lượng lưu huỳnh (dầu DO): 0.05; 0,035; 0,005 | DO 0.05S | DO 0.35S | DO 0.005S |
07 | Cách thể hiện nhiên liệu điêzen có hàm lượng lưu huỳnh (dầu DO): 0.05; 0,035; 0,005 và có metyl este của axit béo từ 4% đến 5% | DO B5 0,05S | DO B5 0.35S | DO B5 0.005S |
Kinh doanh hàng hóa xăng dầu có chất lượng đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng cho người tiêu dùng.
Lưu hồ sơ chất lượng theo quy định đối với từng loại xăng dầu khi nhập vào, cụ thể như sau:
Lấy mẫu, niêm phong và lưu mẫu theo quy định tại Điều 7 Mục 1 Chương III của Thông tư 15.
Biên bản lấy mẫu, niêm phong, bàn giao mẫu và cam kết chất lượng xăng dầu của thương nhân đầu mối hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân phân phối xăng dầu (theo Mẫu 1. BBLM-NP-CKCL quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BKHCN ngày 25/8/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
Biên bản lấy mẫu, bàn giao mẫu và kiểm tra niêm phong (theo Mẫu 2. BBLM-NP-CKCL quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BKHCN ngày 25/8/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
Hồ sơ kiểm soát hệ thống bể chứa xăng dầu.
Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị các doanh nghiệp/tổ chức, cá nhân kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh nghiên cứu thực hiện đúng quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc xin liên hệ trực tiếp với Sở Khoa học và Công nghệ thông qua: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Tây Ninh, Số 1, hẻm số 3, đường Võ Thị Sáu, khu phố 3, phường 3 Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh; số điện thoại: 0276.3813313.
ĐN