Đánh giá việc thực hiện Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2018 của các cơ quan, đơn vị. Trong đó, có các nội dung do các sở, ngành đăng ký trong Chương trình công tác nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp theo quy định, các nội dung chậm thực hiện theo tiến độ đề ra, các nội dung chưa thực hiện được phải chuyển sang năm 2019; nêu rõ lý do khách quan, chủ quan những nội dung tồn đọng.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, các chủ trương, chính sách có liên quan để đề xuất, đăng ký các nội dung cần trình, xin ý kiến của UBND tỉnh và các cấp có thẩm quyền năm 2019, cụ thể như sau:
Đăng ký các nội dung báo cáo, đề án, tờ trình,… thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh; Đề xuất UBND tỉnh các nội dung cần trình, xin ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ trong năm 2019 (theo mẫu 1), đồng thời có báo cáo tóm tắt kế hoạch chuẩn bị (theo mẫu 2).
Các nội dung, đề án đưa vào danh mục đăng ký phải thiết thực, đảm bảo tiến độ thời gian và chất lượng, hiệu quả tích cực; phải đề xuất đúng cấp có thẩm quyền giải quyết. Không đưa vào danh mục các đề án chưa có nội dung rõ ràng, không khả thi hoặc các báo cáo, vấn đề mang tính chất xử lý công việc thường xuyên.
* Lưu ý: Phải trích dẫn cụ thể căn cứ pháp lý những nội dung đăng ký trình thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ. Đối với các nội dung đăng ký trình HĐND tỉnh phải được phân theo: nghị quyết quy phạm pháp luật (trong đó nêu rõ nghị quyết ban hành chính sách), nghị quyết cá biệt; phải đảm bảo tiến độ, thời gian trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
Thời gian đăng ký: Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố gửi danh mục đăng ký về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 10/10/2018 để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Mẫu 1:
DANH MỤC ĐỀ ÁN TRÌNH UBND TỈNH, BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY, HĐND TỈNH, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, CHÍNH PHỦ NĂM 2019
CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ........................
STT | Tên đề án | Cấp trình | | | | |
Cơ quan phối hợp |
Dự kiến thời gian trình (tháng…/2019) | |
| | UBND tỉnh | Ban Thường vụ Tỉnh ủy | HĐND tỉnh | Thủ tướng Chính phủ | Chính phủ | | ||
| |||||||||
| |||||||||
| |||||||||
Ghi chú: đánh dấu "X" vào cột tương ứng với cấp trình; dự kiến thời gian trình vào cột "Thời gian trình"; nếu đề án phải trình nhiều cấp thì chỉ dự kiến thời gian trình ở cấp đầu tiên, nếu là đề án đã đăng ký nhưng chưa thông qua UBND tỉnh trong năm 2018 thì ghi chú là nội dung năm trước chuyển sang.
-------------------------------------------------
Mẫu 2:
TÓM TẮT KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ ĐỀ ÁN.............
1. Tên đề án:
2. Cơ sở đăng ký: Trích dẫn cụ thể căn cứ pháp lý những nội dung trình thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ.
- Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh giao tại văn bản nào?
- Hướng dẫn thực hiện của Nghị định, Quyết định, Thông tư nào?
- Sở, ngành tự đề xuất.
3. Tóm tắt nội dung chính của đề án (trong đó có dự báo tác động kinh tế - xã hội, nguồn lực tổ chức thực hiện):
4. Đơn vị thuộc Sở, ngành chủ trì soạn thảo (hoặc thành lập Ban soạn thảo):
5. Các Sở, ngành phối hợp:
6. Thời gian xây dựng đề án:
- Dự thảo xong đề án: tháng ........./2019
- Lấy ý kiến các Sở, ngành có liên quan: tháng ........./2019
- Lấy ý kiến cơ quan thẩm định: tháng ........./2019
- Lãnh đạo Sở, ngành thông qua: tháng ........./2019
7. Thời gian trình UBND tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ: tháng ........./2019
8. Dự kiến thời gian trình UBND tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ phê duyệt, ban hành đề án: tháng......../2019.
GH