Tiếp tục quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 của UBND tỉnh về phê duyệt đề án đào tạo cán bộ Ban CHQS xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành QSCS đến năm 2020 và những năm tiếp theo. Chỉ đạo Ban CHQS huyện, thành phố tuyển chọn nguồn cán bộ cử tham gia đào tạo cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở năm 2019 bảo đảm đúng đối tượng, đủ chỉ tiêu chiêu sinh của tỉnh (chỉ tiêu cụ thể có phụ lục kèm theo).
Thực hiện nghiêm Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BNV-BQP ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ và Bộ Quốc phòng về quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban CHQS xã, phường, thị trấn. Trước mắt các huyện, thành phố tập trung sắp xếp, bố trí cán bộ đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở về địa phương công tác đúng với chức danh quy hoạch là cán bộ Ban CHQS xã, phường, thị trấn.
Ban hành quyết định miễn nhiệm các đồng chí hiện nay đang là cán bộ Ban CHQS xã, phường, thị trấn nhưng chưa đạt trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở theo quy định. Đồng thời luân chuyển các đồng chí cán bộ được miễn nhiệm sang công tác ở vị trí khác của các ban, ngành đoàn thể xã, phường, thị trấn phù hợp với nguyện vọng và chuyên môn công tác.
Quan tâm chăm lo các chế độ, chính sách cho cán bộ Ban CHQS cấp xã, phường, thực hiện tốt chính sách hậu phương quân đội để cán bộ tham gia đào tạo an tâm học tập, công tác, cống hiến lâu dài trong ngành quân sự cơ sở.
Phụ lục
DỰ KIẾN GIAO CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2019
Stt | Địa phương | Xã, phường, thị trấn | Nhu cầu đào tạo | Đã đào tạo | Đạt % so với nhu cầu | Chỉ tiêu địa phương đăng ký | Số lượng cần đào tạo 2019 (chỉ tiêu+số đã, đang đào tạo) | Chỉ tiêu đề án (70-80%) | |
| | | | | | | | | |
1 | Tân Châu | 12 | 36 | 24 | 66,66 | 07 | 06+24=30/36 | đạt 83,33% | |
2 | Tân Biên | 10 | 30 | 21 | 70,00 | 02 | 04+21=25/30 | đạt 83,33% | |
3 | Châu Thành | 15 | 45 | 22 | 48,88 | 16 | 15+22=37/45 | đạt 82,22% | |
4 | Bến Cầu | 09 | 27 | 16 | 59,25 | 01 | 06+16=22/27 | đạt 81,48% | |
5 | Trảng Bàng | 11 | 33 | 10 | 30,30 | 11 | 15+10=25/33 | đạt 75,75% | |
6 | Gò Dầu | 09 | 27 | 12 | 44,44 | 04 | 10+12=22/27 | đạt 81,48% | |
7 | DMC | 11 | 33 | 15 | 45,45 | 02 | 10+15=25/33 | đạt 75,75% | |
8 | Hoà Thành | 08 | 24 | 13 | 54,16 | 03 | 05+13=18/24 | đạt 75,00% | |
9 | Tp.TN | 10 | 30 | 18 | 60,00 | 06 | 06+18=24/30 | đạt 80,00% | |
+ | Toàn tỉnh | 95 | 285 | 151 | 52,98 | 52 | 77+151=228/285 | đạt 80,00% |
NN